K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2017

16%Aa ko phân ly GP1=> 8% Aa 8%0 42%A 42%a

Hợp tử aaBb là hợp tử bình thường nên (1) đúng, (2) sai

(3) aaBb= 0.42a*0.5a*0.5Bb= 0.105= 10.5% => (3) đúng

(4) aa= 0.42a * 0.5a= 0.21= 21%=> (4) đúng

Vậy có 1 nhân định sai

7 tháng 12 2017

Đáp án B

♂AaBb x ♀AaBB

16% tế bào đực có Aa không phân li ở giảm phân I tạo: Aa = O = 8%

Còn lại: A = a = 42%

I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. à đúng

II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. à sai

III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% à sai, aaBb = 0,42.0,5.0,5 = 0,105

IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% à đúng

V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% à đúng, aa = 0,42.0,5 = 0,21

21 tháng 11 2017

Đáp án B

16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8% Aa, 8% O.

84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42% a.

Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a.

Xét cả 2 gen:

Cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab, 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21 %Ab, 21 %aB, 21 %ab).

Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử 50% AB, 50% aB.

(1) Đúng. Vì aaBb là sự kết hợp giữa ab của ♂ và aB của ♀. Cả 2 giao tử đều bình thường.

(2) Sai.

(3) Sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lê 21 %.50% = 10,5%.

(4) Đúng.

3 tháng 10 2018

Đáp án C

P: Aabb                     x  AaBB

GP: AA = aa = 4%

Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ = 8%

23 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét quá trình giảm phân ở ♂AaBb  AB = Ab = aB = ab = 0,25.

Xét quá trình giảm phân ở ♀Aabb:

*   80% tế bào giảm phân bình thường tạo ra: Ab = ab = 0,5x0,8 = 0,4.

*   20% số tế bào giảm phân xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra: Aab = b = 0,5x0,2 = 0,1.

 Hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ: AAaBb = 0,25ABx0,1Aab = 0,025AaBb

10 tháng 12 2018

Đáp án A

Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau

Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:

Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a

Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a

Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là: 80,4%

(2×0,05×0,06 là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)

17 tháng 7 2018

Chọn A

8 tháng 4 2018

Đáp án D

P:     ♂AaBb x ♀AaBb

GP: (Aa = 0 =3%)(B=b=50%)                          (A=a=50%)(BB=bb=5%; 0=10%)

loại hợp tử đột biến thể một kép chiếm tỉ lệ = 3%Aax(5%BB+5%bb) = 0,3%

18 tháng 12 2018

Đáp án D

- Cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,06. Trong đó có 0,03 giao tử có số NST (n+1) và 0,03 giao tử có số NST là (n-1).

- Cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II nên giao tử đột biến có tỉ lệ = 0,2. Trong đó có 0,1 giao tử dạng n+1 và 0,1 giao tử dạng n-1.

- Hợp tử đột biến thể một kép (2n – 1 - 1) được hình thành do kết hợp giữa giao tử đực n - 1 với giao tử cái n - 1 → Có tỉ lệ = 0,03 × 0,1 = 0,003 = 0,3%.

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb  x  ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

I. Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

II. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

III. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

IV. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
9 tháng 2 2017

Đáp án C

Nội dung I đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung II sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung III đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng.