K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2019

Đáp án:

Cấu trúc: admire sb for having + V.p.p: ngưỡng mộ ai vì đã làm điều gì đó

=> We admired the Japanese for having rebuilt the city of Fukushima after the disaster.

Tạm dịch: Chúng ta ngưỡng mộ người Nhật vì đã xây dựng lại được thành phố Fukushima sau thảm họa.

Đáp án cần chọn là: D

27 tháng 3 2018

Đáp án:

sum (n): tổng                                     

fund (n): quỹ              

collection (n): thu thập                       

availability (n): tính sẵn sàng

=> The principal of a special school for the disabled said that the school has no fund to replace broken hearing aids.

Tạm dịch: Hiệu trưởng của một trường đặc biệt dành cho người khuyết tật nói rằng trường không có quỹ để thay thế các thiết bị trợ thính bị hỏng.

Đáp án cần chọn là: B

27 tháng 3 2017

Đáp án: B

believed (v): tin tưởng

be attributed to (v): quy là, cho là      

resulted in/ from (v): kết quả

be responsible for (adj): chịu trách nhiệm

=> Whey protein may account for many of the health benefits attributed to dairy products.

Tạm dịch: Sản phẩm được làm từ sữa có thể chiếm nhiều lợi ích sức khỏe được cho là trong các sản phẩm hàng ngày.

16 tháng 12 2017

Đáp án: D

Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.

Cấu trúc: having + V.p.p

=> Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.

Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.

10 tháng 5 2018

Đáp án:

Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ

Cấu trúc: S + Ved/ V2

=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.

Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.

Đáp án cần chọn là: B

4 tháng 10 2018

Đáp án: B

learning (n): việc học      

training (n): đào tạo              

exercising (n): việc luyện tập    

competition (n): cuộc thi

=> The UK offers a wide range of work-based training for students seeking to build careers in specific industries.

Tạm dịch: Vương quốc Anh cung cấp một loạt các khóa đào tạo dựa trên tìm kiếm để xây dựng nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp cụ thể.

24 tháng 2 2018

Đáp án:

Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành.

Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động.

=> Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.

Tạm dịch: Nhờ xây dựng được nhà máy khử muối, công ty đã có thể cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.

Đáp án cần chọn là: B

6 tháng 9 2019

Đáp án:

diploma (n): bằng cấp, văn bằng

faculty (n): khoa (của 1 trường đại học)

institution (n): viện, trường đại học

bachelor (n): bằng cử nhân

=> Northwestern became one of the first institutions to establish a bachelor of e-commerce degree in the fall of 2000.

Tạm dịch: Northwestern trở thành một trong những trường đại học đầu tiên cấp bằng cử nhân thương mại điện tử vào mùa thu năm 2000.

Đáp án cần chọn là: D

10 tháng 9 2018

Đáp án:

admit (v): nhận vào   

admittance (n): sự cho phép đi vào                           

admission (n): được nhận vào ở 1 ngôi trường

=> The full college status was only received in 1948 and marked the official admission of women to the university.

Tạm dịch: Giáo dục bậc đại học cho tất cả mọi người chỉ được ghi nhận cho tới năm 1948 và chính thức đánh dấu sự tiếp nhận phụ nữ vào học đại học.

Đáp án cần chọn là: C

6 tháng 4 2017

Đáp án:

Cấu trúc: praise sb for having + V.p.p: ca ngợi ai vì đã làm điều gì đó

=> The public praised the local farmers for having planned millions of trees on the surrounding hills.

Tạm dịch: Công chúng ca ngợi những người nông dân địa phương vì đã trồng hàng triệu cây xanh trên những ngọn đồi xung quanh.

Đáp án cần chọn là: D