K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2017

n C u S O 4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

n F e = 20/56 ≈ 0,357 mol

Vì  n F e >  n C u S O 4 nên CuSO4 phản ứng hết.

Fe +  C u S O 4 →  F e S O 4 + Cu

⇒  n C u S O 4 =  n F e (pư) =  n C u (sp) = 0,1 mol

m t h a n h   K L   s a u   = m t h a n h   K L   b đ - m F e + m C u

= 20-0,1.56+0,1.64 = 20,8g

⇒ Chọn A.

25 tháng 12 2022

a) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$

b)

Khối lượng thanh sắt tăng là $13,2 - 10 = 3,2(gam)$

Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$\Rightarrow 64a - 56a = 3,2$

$\Rightarrow a = 0,4(mol)$

$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)$

$c) n_{CuSO_4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$

28 tháng 11 2021

Fe + CuSO4  → FeSO4  + Cu

1mol                                   1 mol  => tăng  8 gam

x mol                                  x mol       tăng   0,8gam

=> x= 0,8:8= 0,1 mol

=> C( dung dịch CuSO4)  = 0,1:0,2= 0,5 M 

28 tháng 11 2021

Bài 3 : 

Pt : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu|\)

        1           1                1           1

        x          0,1                             x

Gọi x là số mol của Fe

Vì khối lượng của sắt tăng so với ban đầu nên ta có phương trình :

\(m_{Cu}-m_{Fe}=0,8\left(g\right)\)

64x - 56x = 0,8

8x = 0,8

⇒x = \(\dfrac{0,8}{8}=0,1\)

\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

200ml = 0,2l

\(C_{M_{ddCuSO4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

15 tháng 6 2018

Gọi a là số mol C u S O 4 tham gia phản ứng

Phương trình hóa học:

Theo đề bài ta có:  m C u   b á m   v à o   –   m F e   tan   r a   =   m K L   t ă n g

64a – 56a = 0,8 ⇒  a = 0,01 mol

Nồng độ dung dịch C u S O 4 là:  C M = n V = 0,01 0,2 = 0,5 M

⇒ Chọn C.

3 tháng 7 2017

Khối lượng dung dịch  CuSO 4  :  m dd   CuSO 4  = 1,12 x 50 = 56 (gam).

CuSO 4  + Fe →  FeSO 4  + Cu

64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.

m CuSO 4  tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);

100 gam dung dịch  CuSO 4  có 15 gam  CuSO 4  nguyên chất.

56 gam dung dịch  CuSO 4  có X gam  CuSO 4  nguyên chất.

x = 56 x 15/100 = 8,4g; m CuSO 4   còn   lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g

  m FeSO 4 = 0,02 x 152 = 3,04g

m dd   sau   p / u  = 56 - 0,16 = 55,84g

C % CuSO 4  = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%

C % FeSO 4  = 3,04/55,84 x 100% = 5,44%

Câu 1:

\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

\(n_{AgNO_3}=C_M\cdot V=0,1\cdot0,1=0,01\)

m Zn tăng = m Ag bám vào - khối lượng Zn phản ứng

\(0,01\cdot108-0,005\cdot65=0,775\left(g\right)\)

Câu 2:

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

Theo PTHH, số mol mỗi chất đều bằng nhau, gọi số mol đó là x (mol).

m Fe tăng = m Cu tạo ra - m Fe phản ứng

\(=64x-56x=8x=0,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)

\(C_MCuSO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)

7 tháng 3 2017

Phương trình hoá học : Fe +  CuSO 4  →  FeSO 4  + Cu