K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2021

Phần Hải đảo của Đông Á bao gồm các quốc gia và vùng lãnh thổ là:

    A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.                

    B. Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn Quốc.

    C. Nhật Bản, Triều Tiên, Đài Loan.                 

    D. Nhật Bản, Đài Loan, Hải Nam.

22 tháng 12 2021

D

18 tháng 10 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011

 + Tính bán kính đường tròn  ( r 1990 , r 2011 ) :

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2011 = 1553 , 9 1327 , 8 = 1 , 08   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990 - 2011:

* Về sự thay đổi dân số

- Dân số các quốc gia Đông Á và tổng số dân toàn khu vực đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau giữa các quốc gia.

+ CHDCND Triều Tiên có tốc độ tăng trưởng dân số cao nhất (tăng gấp 1,22 lần), tiếp đến là CHND Trung Hoa (tăng gấp 1,18 lần), Hàn Quốc (tăng gấp 1,16 lần).

+ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng dân số thấp nhất (tăng gấp 1,03 lần).

- Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng dân số toàn khu vực là CHDCND Triều Tiên, CHND Trung Hoa.

- Hàn Quốc, Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng dân số thấp hơn tốc độ tăng trưởng tổng dân số toàn khu vực.

* Về cơ cấu dân số:

- Trong cơ cu dân s các nước Đông Á năm 1990 và năm 2011, chiếm tỉ trọng cao nht là CHND Trung Hoa, tiếp đến là Nhật Bản, Hàn Quc và chiếm tỉ trọng thấp nhất là CHDCND Triều Tiên.

- Cơ cấu dân số các nước Đông Á có sự thay đổi trong giai đoạn 1990 - 2011. Cụ thể:

+ Tỉ trọng dân số CHND Trung Hoa tăng từ 86,0% lên 87,0%, tăng 1,0%.

+ Tỉ trọng dân số Nhật Bản giảm từ 9,3% xuống còn 8,2%, giảm 1,1%.

+ Tỉ trọng dân s CHDCND Triều Tiên tăng từ 1,5% lên 1,6%, tăng 0,1%.

+ Tỉ trọng dân sHàn Quốc không có sự thay đổi, duy trì ở mức 3,2%.

16 tháng 12 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

+ Tính cơ cấu:

Cơ cu sản lượng cá khai thác phân theo các nưc và vùng lãnh thĐông Á năm 1990 và năm 2010

 + Tính bản kính hình tròn  ( r 1990 , r 2010 ) :

r 1990 = 1 , 0   đvbk

r 2010 = 38486 21581 = 1 , 34   đvbk

- Vẽ:

Biểu đồ thể hiện cơ cu sản lượng cá khai thác phân theo các nưc và vùng lãnh thổ Đông Á năm 1990 và năm 2010 (%)

b) Nhận xét

- Trong cơ cấu sản lượng cá khai thác phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 1990 và năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa, tiếp đến là Nhật Bản, sau đó là Hàn Quốc, Đài Loan và có tỉ trọng thấp nhất là CHDCND Triều Tiên (dẫn chứng).

- Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu sản lượng cá khai thác phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ trọng sản lượng cá khai thác của CHND Trung Hoa tăng (dẫn chứng).

+ Tỉ trọng sản lượng cá khai thác của Nhật Bản, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan giảm (dẫn chứng).

4 tháng 8 2017

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện dân số Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2011

 b) Nhận xét

Giai đoạn 1990-2011:

- Dân số Đông Nam Á tăng liên tục (dẫn chứng).

- Tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).

1 tháng 1 2018

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu sản lượng lúa phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 1990 và năm 2010

 + Tính bán kính đường tròn  ( r 1990 , r 2010 )

r 2010 = 1 , 0   đvbk

r 1990 = 216545 215708 = 1 , 0   đvbk

- Vẽ

Biểu để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 1990 và năm 2010.

 b) Nhận xét

- Cơ cấu:

+ Trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 1990, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa (88,5%), tiếp đến là Nhật Bản (6,1%), sau đó là Hàn Quốc (3,6%), Đài Loan (1,0%) và có tỉ trọng thấp nhất là CHDCND Triều Tiên (0,8%).

+ Trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á năm 2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là CHND Trung Hoa (91,4%), tiếp đến là Nhật Bản (3,9%), sau đó là Hàn Quốc (2,9%), CHDCND Triều Tiên (1,1%) và có tỉ trọng thấp nhất là Đài Loan (0,7%).

- Sự chuyển dịch cơ cấu:

Từ năm 1990 đến năm 2010, cơ cấu sản lượng lúa phân theo các nước và vùng lãnh thổ Đông Á có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của CHND Trung Hoa tăng từ 88,5% (năm 1990) lên 91,4% (năm 2010), tăng 2,9%.

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của Nhật Bản giảm từ 6,1% (năm 1990) xuống còn 3,9% (năm 2010), giảm 2,2%.

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của CHDCND Triều Tiên tăng từ 0,8% (năm 1990) lên 1,1% (năm 2010), tăng 0,3%.

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của Hàn Quốc giảm từ 3,6% (năm 1990) xuống còn 2,9% (năm 2010), giảm 0,7%.

+ Tỉ trọng sản lượng lúa của Đài Loan giảm từ 1,0% (năm 1990) xuống còn 0,7%

Câu 27. Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á làA. Trung Quốc, Đài LoanB. Trung Quốc, Triều TiênC. Nhật Bản, Hải NamD. Nhật Bản, Triều TiênCâu 28. Các quốc gia thuộc Đông Á làA. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều TiênB. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều TiênC. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn QuốcD. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông CổCâu 29. Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao...
Đọc tiếp

Câu 27Các quốc gia/ vùng lãnh thổ thuộc phần đất liền của Đông Á là

A. Trung Quốc, Đài Loan

B. Trung Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Hải Nam

D. Nhật Bản, Triều Tiên

Câu 28Các quốc gia thuộc Đông Á là

A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

B. Nhật Bản, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên

C. Nhật Bản, Mông Cổ, Trung Quốc, Hàn Quốc

D. Đài Loan, Nhật Bản, Trung Quốc, Mông Cổ

Câu 29Gồm các hệ thống núi, sơn nguyên cao và hiểm trở, bồn địa lớn là đặc điểm địa hình của khu vực nào ở Đông Á?

A. Phía bắc Hàn Quốc

B. Phía tây Trung Quốc

C. Phía nam Trung Quốc

D. Phần trung tâm Trung Quốc.             

Câu 30: Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của khu vực Nam Á và khu vực Đông Á là:

A. đều có 2 bộ phận là đất liền và hải đảo.

B. đều có khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.

C. đều có khí hậu gió mùa ẩm và có rừng nhiệt đới.

D. có 3 miền địa hình chính phía bắc là núi cao, phía nam là sơn nguyên, ở giữa là đồng bằng.             

Câu 31. Nguyên nhân chính khiến các quốc gia ở khu vực Đông Á chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai động đất, núi lửa là do:

A. hoạt động của các đập thủy điện.

B. ảnh hưởng của hoạt đông của con người.

C. nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

D. ảnh hưởng từ các hoạt động dưới đáy biển.             

Câu 32. Dựa vào tiềm năng về tự nhiên của vùng phía tây Trung Quốc ngành được xem là thế mạnh của vùng:  

A. Đồng bằng thuận lợi trồng lúa nước.

B. Có nhiều phong cảnh phát triển ngành Du lịch

C. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ

D. Có nhiều núi cao, lưu lượng nước và thủy năng lớn phát triển ngành thủy điện            

Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của các nước và vùng lãnh thổ thuộc Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên Thế giới.

A. Hàn Quốc, Đài Loan là nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. 

B. Giá trị sản lượng công nghiệp Ấn Độ tăng nhanh và đứng thứ 10 thế giới.

C. Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới, nhiều ngành công nghiệp hàng đầu thế giới: chế tạo ô tô,  các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, rô-bốt…

D. Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: lương thực, than, điện năng…             

Câu 34 Nguyên nhân chính làm cho hệ thống sông Hoàng Hà có lũ lớn vào cuối hạ đầu thu là do

A. các đập thủy điện xả nước

B. băng trên núi tan chảy xuống

C. thời kỳ mưa lớn ở vùng trung, hạ lưu

D. con người phá rừng ở thượng nguồn             

Câu 35Vai trò quan trọng nhất của các con sông lớn ở lãnh thổ phía tây phần đất liền Đông Á là

A. phát triển du lịch                B. cung cấp năng lượng thủy điện

C. phát triển giao thông đường thủy        D. cung cấp nguồn thủy sản nước ngọt             

Câu 36Khu vực phía Tây Trung Quốc có khí hậu khô hạn quanh năm do

A. sự thống trị của các khối áp cao cận chí tuyến

B. địa hình núi cao khó gây mưa

C. đón gió mùa tây bắc khô lạnh

D. vị trí nằm sâu trong lục địa.             

Câu 37. Quốc gia thường xuyên chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của thiên tai động đất, núi lửa ở khu vực Đông Á là

A. Triều Tiên        B. Trung Quốc

C. Hàn Quốc        D. Nhật Bản             

Câu 38: Nước hoặc lãnh thổ có dân số đông nhất Đông Á là?

A. Hàn Quốc.    

C. Triều Tiên.

B. Nhật Bản. 

D. Trung Quốc.

             

Câu 39. Nước hoặc lãnh thổ công nghiệp phát triển cao ở Đông Á là?

A. Trung Quốc.

C. Nhật Bản.

B. Triều Tiên.            D. Hàn Quốc.

             

Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á

   A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.

   B. Quá trình phát triển từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.

   C. Có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu.

   D. Các nước phát triển mạnh: Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc

1
4 tháng 1 2022

27/ B

28/ A

29/ B

31/ C

34/ A

35/ B

36/ D

37/ D

38/ D

13 tháng 1 2022

 

C. Hàn Quốc, Triều Tiên.

 

13 tháng 1 2022

C