Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,3(mol)$
$V= 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
b) Gọi CTTQ của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nH_2 \xrightarrow{t^o} 2R + nH_2O$
$n_{oxit} = \dfrac{1}{n}.n_{H_2} = \dfrac{0,3}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,3}{n}(2R + 16n) = 16$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_xO_y}.x=n_{Fe_2O_3}.2\)
=> \(\dfrac{11,6}{56x+16y}.x=0,075.2\)
=> x=3,y=4
Vậy CT của oxit Fe3O4
Đổi 400ml=0,4 lít
Gọi công thức của oxit trên là R2O3 ta có
nHCl=CMxV=3x0,4=1,2 (mol)
PTHH: R2O3 + 6HCl→ RCl3 + 3H2O
=> MR2O3 = 32/0,2 = 160=> R=56 tức R là Fe
=>Công thức của oxit trên là Fe2O3
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{X}=0,025(mol)$
$2xX+yO_2\rightarrow 2X_xO_y$
Ta có: $n_{X}=\frac{0,05x}{y}$
$\Rightarrow M_X=\frac{24y}{x}$
Lập bảng biện luận tìm được X là Mg
b, Ta có: $n_{HCl}=0,06(mol);n_{Mg}=0,05(mol)$
$Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2$ (Sau phản ứng Mg vẫn dư nên HCl chỉ phản ứng có Mg)
$\Rightarrow n_{H_2}=0,03(mol)$
$Fe_3O_4+4H_2\rightarrow 3Fe+4H_2O$
$\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=0,0075(mol)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=1,74(g)$