K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2021

Giải chi tiết:

Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X

X + HCl → XCl + 0,5H2

Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol

=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)

Đáp án A

20 tháng 11 2019

1.

Đặt công thức oxit là A2On (với n = 1, 2, …, 7)

%mA =\(\frac{2A}{2A+16n}\).100% = 52,94%

→ 0,9412A = 8,4704n

→ A = 9n

Bài 2:

Công thức oxit cao nhất là R2On → %mR = \(\frac{2R}{2R+16n}\text{.100%}\)

Công thức hợp chất khí với H là RH8-n → %mR =\(\frac{R}{R+8-n}.100\%\)

Theo đề bài tỉ lệ thành phần phần trăm của R trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H là 0,5955 nên suy ra:\(\frac{\frac{2R}{2R+16n}}{\frac{R}{R+8-n}}=0,5955\)

\(\rightarrow\frac{2R\left(R+8-n\right)}{R\left(2R+16n\right)}=0,5955\)

\(\rightarrow\frac{2\left(R+8-n\right)}{\left(2R+16n\right)}=0,5955\)

\(\rightarrow0,809R=11,528n-16\rightarrow R=\frac{11,528n-16}{0,809}\)

Do R là phi kim nên n = 5, 6, 7 thay vào thấy với n = 7; R = 80 thỏa mãn

Vậy R là Brom (Br)

Bài 3 :

Đặt công thức 2 oxit trên là RxOy và RaOb

Ta có

\(\frac{Rx}{16y}=\frac{7}{12}\)\(\rightarrow\)Rx=\(\frac{28y}{3}\)⇒R=\(\frac{28y}{3x}\)=\(\frac{14}{3}.\frac{2y}{x}\) (với 2y/x là hóa trị của R)

Lập bảng biện luận hóa trị\(\rightarrow\) Với \(\frac{2y}{3}\)=3>R=14(R là Nito)

\(\frac{2y}{x}\)=3thì 2y=3x\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)

Do đó CTHH RxOy là N2O3

RaOb \(\Leftrightarrow\)NaOb

R chiếm \(\frac{y}{11}\) mới đúng nhé

Ta có \(\frac{14a}{16b}\)=\(\frac{7}{4}\)\(\rightarrow\)56a=112b\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{1}\)

Do đó CTHH NaOb là N2O

Bài 4 :

2X+2H2O\(\rightarrow\)2XOH+H2

nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)

\(\rightarrow\)MX=\(\frac{8,5}{0,3}\)=28,333

\(\rightarrow\) 2 kim loại là Na và K

1) Cho 7,1g hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6lit1 (đktc). Xác định 2 kim loại X,Y 2)Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở nhóm IIA có khối lượng là 18g. Xác định 2 kim loại đó? 3) Hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3 4) Oxi cao nhất của 1 nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối...
Đọc tiếp

1) Cho 7,1g hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6lit1 (đktc). Xác định 2 kim loại X,Y

2)Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở nhóm IIA có khối lượng là 18g. Xác định 2 kim loại đó?

3) Hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và chu kì 3

4) Oxi cao nhất của 1 nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố và viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?

5) Hợp chất của Y với hidro là YH. Trong công thức oxit cao nhất, Y chiếm 38,8% khối lượng. Xác định Y

6) R thuộc nhóm IIA. Oxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 10,46% khối lượng oxi. Xác định R

7) Nguyên tố R có hợp chất khí với hidro ứng với công thức chung RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố chứa 72,73% oxi về khối lượng. Hãy xác định công thức hợp chất khí với hidro và oxit của nguyên tố đó/

2
22 tháng 10 2019

Bài 1

Gọi mol X là x, mol Y là Y

n\(_{H2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

2X+2xH2O--->2X(OH)x+xH2

n\(_{OH}=2n_{H2}=0,5\left(mol\right)\)=> \(x+2y=0,5\rightarrow\frac{x}{2}+y=0,25\)

=> M\(_{tb}=\frac{7,1}{x+y}\rightarrow\frac{7,1}{x+2y}< M_{tb}< \frac{7,1}{\frac{x}{2}+y}\)

=> 14,2<Mtb<28

=> X có thể là Na,Y có thể là Mg

Bài 3

oxit cao nhất của chu kỳ 2 là N2O5

Oxxit cao nhất của chu kỳ 3 là R2O5

Bài 4

CTHH: RO3

Theo bài ta có

\(\frac{48}{R+48}.100\%=60\)

=>\(\frac{48}{R+48}=0,6\rightarrow48=0,6R+28,8\)

=> \(0,6R=19,2\rightarrow R=32\)lưu huỳnh

=>CTHH:SO3

Bài 5

CTHH: Y2O3

Theo bài ta có

\(\frac{2Y}{2Y+48}=38,8\rightarrow\frac{2Y}{2Y+112}=0388\)

= \(2Y=0,776Y+18,624\)

=>\(1,224Y=18,624\)

=>Y=14(Ni tơ)

CTHH:N2O3

Bài 6

CTHH:RO

Theo bài

\(\frac{R}{R+16}.100\%=10,46\rightarrow\frac{R}{R+16}=0,1046\)

=> R=0,1046R+1,67

=>0,8954R=1,67

Xem lại đề

22 tháng 10 2019

Câu 1:

Giả sử chỉ KL kiềm tác dụng vs HCl

\(n_{KL}=\text{2. nH2=0,5}\Rightarrow PTK_{tb}=\text{m hh/ 0,5=14,2}\)

Giả sử chỉ cs KL kiềm thổ ác dụng

n Kiềm thổ =n H2 =0,25 ---> PTK trung bình< mhh/0,25=28,4

2KL đó là Na và Mg

Câu 2

\(\text{GỌi Ct chung của 2 KL đó là A}\)

PTK trung bình của A = 18/0,5=36----> 2 Kl đó là Mg và Ca

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9,...
Đọc tiếp

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là

A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb

Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be và Mg. ​                      B. Mg và Ca. ​                     C. Ca và Sr. ​               D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. Al2O3               ​B. B2O3 ​               C. Al2S3 ​ ​               D. B2S3

Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện

A. F, Cl, Mg, Na, K. ​                            ​B. F, Cl, K, Mg, Na.

C. K, Mg, Na, Cl, F. ​ ​                           D. K, Na, Mg, Cl, F.

Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. ​              B. Cu.                   ​C. Mg. ​               D. Fe.

Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

A. 13x - 9y.                 ​B. 46x - 18y.                C. 45x - 18y.                ​D. 23x - 9y.

1
20 tháng 12 2021

Câu 65: Khi cho 18,4 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 8,96 lít H2 (đktc) thoát ra. Kim loại đó là

A. Li. ​                   B. K. ​                       C. Na. ​                          D. Rb

Câu 66: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thấy có 3,36 lít khí H2 bay ra(đktc). Hai kim loại đó là (biết nhóm IIA có: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)

A. Be và Mg. ​                      B. Mg và Ca. ​                     C. Ca và Sr. ​               D. Sr và Ba. Câu 67*: Tìm công thức của hợp chất ion M2X3; biết M, X thuộc 3 chu kỳ đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. Al2O             ​B. B2O3 ​               C. Al2S3 ​ ​               D. B2S3

Câu 68: Sắp xếp các nguyên tố F, Mg, Cl, Na, K theo thứ tự tăng dần độ âm điện

A. F, Cl, Mg, Na, K. ​                            ​B. F, Cl, K, Mg, Na.

C. K, Mg, Na, Cl, F. ​ ​                           D. K, Na, Mg, Cl, F.

Câu 69: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. ​              B. Cu.                   ​C. Mg. ​               D. Fe.

Câu 70: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là

A. 13x - 9y.                 ​B. 46x - 18y.                C. 45x - 18y.                ​D. 23x - 9y.

1. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc a gam muối khan. Xác định giá trị a ? Bài 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH3 . Oxit cao nhất của nguyên tố đó chứa 74,07 % O về khối lượng. Xác định R ? Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 4,6g một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu đƣợc 1,321 lit khí...
Đọc tiếp

1. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc a gam muối khan. Xác định giá trị a ?

Bài 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R ứng với công thức RH3 . Oxit cao nhất của nguyên tố đó chứa 74,07 % O về khối lượng. Xác định R ?

Bài 3 Hoà tan hoàn toàn 4,6g một kim loại kiềm trong dung dịch HCl thu đƣợc 1,321 lit khí (đktc). Xác định tên kim loại kiềm đó ?

Bài 4: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA tạo với Clo một hợp chất, trong đó nguyên tố R chiếm 36,036% về khối lượng. Tên của nguyên tố R ?

Bài 5: Cho 3,425 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước. Sau phản ứng thu đượcc 560 cm3 khí hiđro (đktc). Tên và chu kì của kim loại ?

Bài 6: Hoà tan 2,4gam một kim loại trong HCl có dƣ thu đƣợc 2,24lít H2(đkc). Viết cấu hình electron và xác định vị trí của kim loại trong bảng HTTH ?

4
27 tháng 6 2017

2. cthc oxit cao nhất của RH3 là R2O5

%R = 100 - 74,07 = 25,93%

\(\dfrac{2M_R}{25,93}=\dfrac{80}{74,07}\)

\(\Rightarrow M_R=14\)

R là Nitơ ( N )

27 tháng 6 2017

\(Bài1.\)

Gọi hai kim loại đó là A, n là hóa trị trung bình

\(2A+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2\)

\(n_{H_2}\left(đkct\right)=0,03\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}\left(pứ\right)=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\)

Ap dung ĐLBTKL: \(\Rightarrow a=2+2,19-0,03.2=4,13\left(g\right)\)

\(Bài 2.\)

Vì R tạo với Hỉdro hợp chất là RH3

\(\Rightarrow\) R tạo với Oxi hợp chất là \(R_2O_5\)

Theo đề, ta có: \(74,07=\dfrac{16.5.100}{2R+16.5}\)

\(\Rightarrow R< 0\)

Không có kim loại nào thõa đề bài trên

Bạn xem lại đề xem, số liệu ....

\(Bài 3.\)

Gọi R là kim loai có hóa trị I cần tìm:

\(2R+2HCl\rightarrow2RCl+H_2\)

\(n_R=\dfrac{4,6}{R}\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1,321}{22,4}\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_R=2n_{H_2}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{4,6}{R}=\dfrac{2,642}{22,4}\)

\(\Leftrightarrow R=39\left(K\right)\)

Vậy kim loại đó là Kali

7 tháng 12 2021

Gọi công thức chung của 2 kim loại đó là R, hóa trị n

\(R+nH_2O\rightarrow R\left(OH\right)_n+\dfrac{n}{2}H_2\\ n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ Tacó:n_R=\dfrac{14,7}{R}=\dfrac{0,25.2}{n}\\ \Rightarrow R=29,4n\)

n=1 => R=29,4 => 2 kim loại là Na, K

n=2 => R=58,5 => 2 kim loại là Ca, Sr

=> Chọn B

28 tháng 10 2018

Đó là Cacbon (đáp án C).

(Nitơ và photpho có oxit cao nhất có dạng R2O5 trong khi Magie là RO.)

1 tháng 12 2017

Đáp án D