K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2021

Trả lời: Đáp án A  .

30o B, 30o N; 90o B; 90o N.

22 tháng 2 2021
Tại sao NC biển lạnh vào mùa hè
Giải giúp em bài trắc nghiệm này với: Câu 1:  Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằngA. 0o                                   B. 30o                             C. 90o                    D. 180oCâu 2: Nếu tỉ lệ bản đồ: 1:200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa làA. 100 km.            B. 10 km.                       C. 200 km.            D. 20 km.Câu 3:  Bản đồ có tỉ lệ lớn thì...
Đọc tiếp

Giải giúp em bài trắc nghiệm này với:
 

Câu 1:  Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

A. 0o                                   B. 30o                             C. 90o                    D. 180o

Câu 2: Nếu tỉ lệ bản đồ: 1:200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là

A. 100 km.            B. 10 km.                       C. 200 km.            D. 20 km.

Câu 3:  Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện

A. nhiều đối tượng địa lí hơn.                      B. ít đối tượng địa lí hơn.

C. đối tượng địa lí to hơn.                            D. đối tượng địa lí nhỏ hơn.

Câu 4: Tọa độ địa lí của một điểm là

A. kinh độ tại một điểm.                              B. vĩ độ tại một điểm.

C. kinh độ và vĩ độ tại một điểm.                  D. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc

Câu 5: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Đường.             B. Diện tích.                   C. Điểm.               D. Hình học.

Câu 6: Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.                   B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.                 D. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

Câu 7: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng

A. Tây.                                B. Đông.                            C. Bắc.                           D. Nam.

3
21 tháng 10 2021

Câu 1:  Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng

A. 0o                                   

B. 30o                            

C. 90o                   

D. 180o

Câu 2: Nếu tỉ lệ bản đồ: 1:200 000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là

A. 100 km.           

B. 10 km.                      

C. 200 km.           

D. 20 km.

Câu 3:  Bản đồ có tỉ lệ lớn thì đối tượng biểu hiện

A. nhiều đối tượng địa lí hơn.                     

B. ít đối tượng địa lí hơn.

C. đối tượng địa lí to hơn.                           

D. đối tượng địa lí nhỏ hơn.

Câu 4: Tọa độ địa lí của một điểm là

A. kinh độ tại một điểm.                             

B. vĩ độ tại một điểm.

C. kinh độ và vĩ độ tại một điểm.                 

D. vĩ độ tại đường vĩ tuyến gốc

Câu 5: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?

A. Đường.            

B. Diện tích.                  

C. Điểm.              

D. Hình học.

Câu 6: Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.                  

B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.                

D. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

Câu 7: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến chỉ hướng

A. Tây.                               

B. Đông.                           

C. Bắc.                          

D. Nam.

21 tháng 10 2021

Câu 1:A

Câu 2:B

Câu 3:A

Câu 4:C

Câu 5:C

Câu 6:C

Câu 7:D

6 tháng 3 2022

D

6 tháng 3 2022

D

21 tháng 2 2021

Không khí chuyển đồng từ khoảng vĩ độ 90o B và 90o N về 60o B và 60o N là nguyên nhân hình thành nên gió

 A.Phơn tây nam.

B.Tín phong.

C.Đông cực. 

D.Tây ôn đới.

21 tháng 2 2021

A.

Phơn tây nam.

 B.

Tín phong.

 C.

Đông cực.

 D.

Tây ôn đới.

15 tháng 12 2019

- Ở hai bên Xích đạo, loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng các vĩ độ 30o Bắc và Nam về Xích đạo là gió Tín phong.

- Cũng từ khoảng các vĩ độ 30o Bắc và Nam, loại gió thổi quanh năm lên khoảng các vĩ độ 60o Bắc và Nam là loại gió Tây ôn đới.

16 tháng 2 2018

- Tín phong (Mậu dịch) là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến (khoảng vĩ độ 30o Bắc và Nam) về đai áp thấp xích đạo.

- Gió Tây ôn đới là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến (khoảng các vĩ độ 30o Bắc và Nam) về các đai áp thấp ôn đới (khoảng các vĩ độ 60o Bắc và Nam).

I. Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất ở các câu sau: Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường: A. kinh tuyến. B. kinh tuyến gốc. C. vĩ tuyến. D. vĩ tuyến gốc. Câu 2: Bản đồ là: A. hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất ở các câu sau:

Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.

D. vĩ tuyến gốc.

Câu 2: Bản đồ là:

A. hình ảnh chụp từ vệ tinh về một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. hình vẽ thực tế khá chính xác về một quốc gia, khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.

C. Hình vẽ thực tế chính xác về một quốc gia hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.

B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.

C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

D. độ chính xác của bản đồ so với thực địa.

Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:

A. 10km

B. 12km

C. 16km

D. 20km

Câu 5: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?

A. 1: 7.500 C. 1: 200.000

B. 1: 15.000 D. 1: 1.000.000

Câu 6: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?

A. Tây C. Bắc

B. Đông D. Nam

Câu 7: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60oT. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:

A. {60o T , 0o

B. {60o T , 90o N

C. {0o, 60o T

D. {60o T , 90o B

Câu 8: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên phải làm là:

A. xem tỉ lệ.

B. đọc độ cao trên đường đồng mức.

C. tìm phương hướng.

D. đọc bản chú giải.

Câu 9: Nội lực tạo ra hiện tượng gì?

A. Động đất, núi lửa

B. Sóng thần

C. Lũ lụt

D. Phong hóa

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

A. Các lớp đá bị uốn nếp hay đứt gãy.

B. Làm cho địa hình nâng lên hay hạ xuống.

C. Xâm thực, xói mòn các loại đá.

D. Gây ra hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 11: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình ngoại lực?

A. Xói mòn. C. Nâng lên hạ xuống.

B. Xâm thực. D. Phong hoá.

Câu 12: Núi trẻ là núi có đặc điểm:

A. đỉnh tròn, sườn dốc.

B. đỉnh tròn, sườn thoải.

C. đỉnh nhọn, sườn dốc.

D. đỉnh nhọn, sườn thoải.

Câu 13: Núi già là núi có đặc điểm:

A. đỉnh tròn, sườn thoai thoải.

B. đỉnh nhọn, sườn thoai thoải.

C. đỉnh tròn, sườn dốc.

D. đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 14: Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:

A. mực nước biển.

B. chân núi.

C. đáy đại dương.

D. chỗ thấp nhất của chân núi.

Câu 15: Bình nguyên (đồng bằng) có độ cao tuyệt đối thường dưới

A. 200 m.

B. 300 m.

C. 400 m.

D. 500 m

1
23 tháng 3 2020

I. Trắc nghiệm: Chọn ý đúng nhất ở các câu sau:

Câu 1: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường:

A. kinh tuyến.

Câu 2: Bản đồ là:

D. Hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Câu 3: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

Câu 4: Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là:

B. 12km

Câu 5: Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?

D. 1: 1.000.000

Câu 6: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?

B. Đông

Câu 7: Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 60oT. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là:

C. {0o, 60o T

Câu 8: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên phải làm là:

D. đọc bản chú giải.

Câu 9: Nội lực tạo ra hiện tượng gì?

A. Động đất, núi lửa

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?

C. Xâm thực, xói mòn các loại đá

Câu 11: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình ngoại lực?

C. Nâng lên hạ xuống.

Câu 12: Núi trẻ là núi có đặc điểm:

C. đỉnh nhọn, sườn dốc.

Câu 13: Núi già là núi có đặc điểm:

A. đỉnh tròn, sườn thoai thoải.

Câu 14: Độ cao tuyệt đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến:

A. mực nước biển.

Câu 15: Bình nguyên (đồng bằng) có độ cao tuyệt đối thường dưới

A. 200 m.

1.Thành phần không khí bao gồm: Khí Oxy và khí Nitơ Khí Nitơ, khí cacbonic Khí oxi, khí nito, hơi nước và các khí khác. Chỉ bao gồm khí oxy 2.Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. Tầng mây và tần ôdôn Tầng đối lưu và tầng mây Tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển 3.Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí...
Đọc tiếp
1.Thành phần không khí bao gồm: Khí Oxy và khí Nitơ Khí Nitơ, khí cacbonic Khí oxi, khí nito, hơi nước và các khí khác. Chỉ bao gồm khí oxy 2.Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển. Tầng mây và tần ôdôn Tầng đối lưu và tầng mây Tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển 3.Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất? 4.Khối khí nóng hình thành ở đâu? Nêu tính chất của khối khí nóng Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Khối khí nóng hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. Tất cả các phương án trên 5.Công thức tính nhiệt độ trung bình tháng: Là trung bình cộng nhiệt độ 12 tháng Là trung bình cộng nhiệt độ 24 giờ Là trung bình cộng nhiệt độ tất cả các ngày trong tháng Tất cả các đáp án trên đều sai 6.Tại sao không khí trên Mặt Đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa (lúc bức xạ mặt trời mạnh nhất)mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ? 7.Giả sử có một ngày ở Hà Nội, người ta do nhiệt độ lúc 5 giờ được 20oC, lúc 13 giờ được 24oC và lúc 21 giờ được 22oC. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? 10oC 22oC 27oC 17oC 8.Giả sử nhiệt đồ các tháng từ 1-12 ở Hồ Chí Minh lần lượt là: 28oC; 25oC; 27oC; 32oC; 33,5oC; 35oC; 35oC; 30oC; 29oC; 28oC; 29oC; 30oC. Nhiệt độ trung bình năm ở Hồ Chí Minh sẽ là: 33,3oC 37,2oC 28,9oC 30,1 9.Tính nhiệt độ trung bình Huế, biết nhiệt độ lần lượt các tháng từ 1-12 như sau: 19,7; 20,9; 23,2; 26; 28; 29,2; 29,4; 28,8; 27; 25,1; 23,2; 20,8 24,5 26,1 25,1 25,3 10.Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp 2 đai áp cao và 5 đai áp thấp 3 đai áp cao và 4 đai áp thấp 5 đai áp cao và 2 đai áp thấp 11.Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp: 1 2 3 4 12.Ở hai bên xích đạo, gió thổi một chiều quanh năm từ vĩ độ 30o Bắc và Nam về xích đạo là gió? Gió Tây Ôn đới Gió Tín phong Gió mậu dịch Gió Nam 13.Ở miền Trung nước ta, vào mùa hè có gió khô nóng thổi vào, đó là gió: Gió Đông Bắc Gió Tín phong Gió biển Gió Tây Nam 14.Gió Tây ôn đới là gió thổi thường xuyên từ: Vĩ độ 30o Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 60o Bắc, Nam. Vĩ độ 60o Bắc, Nam lên khoảng vĩ độ 90o Bắc, Nam. Cả 2 đáp án đều đúng Cả 2 đáp án đều sai 15.Không khí luôn luôn chuyển động từ: Nơi áp thấp về nơi áp cao. Nới áp cao về nơi áp thấp Từ biển vào đất liền Từ đất liền ra biển 16.Gió Tín phong còn được gọi là gió gì? Gió núi - thung lũng Gió phơn Gió Đông cực Gió Mậu dịch 17.Trong các thành phần của không khí chiếm tỉ trọng lớn nhất là: Cacbonic Oxy Nitơ Hơi nước 18.Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là: Tâng Ion Tầng đối lưu Tầng cao của khí quyển Tầng bình lưu 19.Khối khí lạnh hình thành ở đâu? Biển và đại dương Đất liền Vùng vĩ độ cao Vùng vĩ độ thấp 20.Các hiện tượng khí tượng như: mây, mưa, sấm, chớp... hầu hết xảy ra ở: Tầng đối lưu Tầng bình lưu Tầng nhiệt Tầng cao của khí quyển
0
31 tháng 7 2019

- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0o, 60o.

- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30o, 90o.