K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2018

  Đáp án là B. give up + V-ing: từ bỏ việc gì.

Các từ còn lại: turn up: vặn to ( âm lượng); take up: đảm nhiệm, gánh vác... ; put up: để lên, đặt lên

18 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

put up: để lên, kéo lên, xây dựng               

take up: bắt đầu (một cái gì mới)

give up: từ bỏ, bỏ cuộc                     

turn up = arrive: đến, xuất hiện

Tạm dịch: Bob bị bệnh ung thư phổi nặng và bác sĩ đã khuyên anh ta bỏ thuốc lá.

4 tháng 12 2017

Đáp án : B

give up + V-ing: từ bỏ việc gì.

Các từ còn lại: turn up: vặn to ( âm lượng); take up: đảm nhiệm, gánh vác… ; put up: để lên, đặt lên

8 tháng 3 2017

Chọn B

5 tháng 3 2018

Đáp Án D.

“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.

Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.

21 tháng 4 2019

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Mary và Jane đang nói về John.

– Mary: “Tôi rất ghê tởm những lời buộc tội của anh ấy đến nỗi tôi đã thu dọn đồ đạc của mình và rời đi ngay lúc đó và ở đó.”

– Jane: “____. Không ai có thể chịu đựng anh ta”

  A. Tại sao?                                                  B. Tôi không trách bạn

  C. Bạn nghiêm túc chứ?                               D. Tôi nghi ngờ điều đó

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B

9 tháng 11 2018

Đáp án C.

dreaming dreamed

Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, con người đã nhìn chằm chằm vào những ngôi sao rất là hấp dẫn và mơ ước về chuyến bay đến thế giới cách rất xa thế giới của mình.

19 tháng 8 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai

Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.

Sửa lỗi: ask => ask for

          A. have = có

          B. about = về

Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì

          C. talk (v) = nói chuyện

8 tháng 6 2018

Chọn B

Kiến thức: Câu điều kiện loại

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: If/ Provided that + S + had Ved/ P2, S + would have Ved/ V2

= But for + cụm danh từ/ V-ing, S + would have Ved/ V2

Tạm dịch: Họ đã động viên anh ấy nhiều trong cuộc thi. Anh ấy đã không từ bỏ vì điều đó.

= B. Nếu không có sự ủng hộ lớn của họ trong cuộc thi, anh ta chắc đã từ bỏ.

  A. sai ngữ pháp: Having encouraged => Having been encouraged

  C. Sự khuyến khích của họ đã khiến cho anh ấy không thể nào bị tuyệt vọng.

  D. sai ngữ pháp: they have encouraged => they had encouraged

13 tháng 9 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Tôi đã không làm theo đề nghị của ông ấy vì nghe có vẻ như ông ấy là người nửa vời

  A. half-headed (adj)

  B. half-witted (adj) = stupid

  C. half-handed (adj)

  D. half-hearted (adj) = done without enthusiasm or effort: được làm với sự thiếu nhiệt tình hoặc thiếu nỗ lực

Ex: He made a half-hearted attempt to justify himself: Anh ta đã cố gắng chưa hết sức đế biện minh cho mình.