K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

  • Bài 1: Trâu vàng uyên bác

    Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống

  • 1. Đen như củ …… thất 
  • 2. Đi guốc trong ….. 
  • 3. Điệu hổ li ….. 
  • 4. Đồng ….. hiệp lực 
  • 5. Đa sầu …… cảm 
  • 6. Đất khách …. người 
  • 7. Đất lành …. đậu 
  • 8. Đầu bạc, răng ….. 
  • 9. Đồng …… cộng khổ 
  • 10. Đá thúng đụng ….. 
  • Bài 2: Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩaTrạng nguyên tiếng Việt
  • Lười nhác - 
  • Giữ - 
  • Vui sướng - 
  • Cẩn thận - 
  • Vội vàng - 
  • Tập thể - 
  • Chật chội - 
  • Sâu - 
  • Trầm - 
  • Chùng - 
  • Bài 3. Trắc nghiệm 
  • Câu hỏi 1: Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào?
    • A. Không những - mà 
    • B. Không chỉ - mà còn
    • C. Tuy - nhưng
    • D. Nhờ - mà
  • Câu hỏi 2: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống

    “Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.”

    • A. Vừa - đã
    • B. Đã - đã
    • C. Chưa - nên
    • D. Chưa - vừa
  • Câu hỏi 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

    Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng”

    (Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan)

    • A. So sánh
    • B. Nhân hóa
    • C. Lặp từ
    • D. Nhân hóa và so sánh
  • Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả?
    • A. Da đình
    • B. Da diết
    • C. Giã gạo
    • D. Giúp đỡ
  • Câu hỏi 5: Từ nào viết đúng chính tả?
    • A. Chang trại
    • B. Nung ninh
    • C. Ríu rít
    • D. Trăm chỉ
  • Câu hỏi 6: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu:

    “Cày đồng đang buổi ban trưa

    Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”

    • A. Cày đồng - ban trưa
    • B. Mồ hôi - thánh thót
    • C. Mưa - ruộng cày
    • D. Mồ hôi - mưa
  • Câu hỏi 7:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên
  • Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống
  • Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp: …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng.
    • A. Tuy - nhưng
    • B. Vì - nên
    • C. Nếu - Thì
    • D. Không những - mà
  • Câu hỏi 10: Từ nào khác với các từ còn lại?
    • A. Lễ nghĩa
    • B. lễ phép
    • C. lễ vật
    • D. lễ độ
Kiểm tra kết quả 
0
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đìnhA. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

    Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình

    • A. Anh em như thể tay chân
    • B. Một nắng hai sương
    • C. Xấu người đẹp nết

    Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?

    • A. Sôn sao
    • B. Xao xuyến
    • C. Buổi xáng
    • D. Xóng biển

    Câu hỏi 3:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên

    Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:

    • A. Lạc quan
    • B. Chiến thắng
    • C. Dũng cảm
    • D. Chiến công

    Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?

    • A. Không những
    • B. Vì
    • C. Do
    • D. Mặc dù

    Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Thân gầy guộc, lá mong manh

    Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”

    (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).

    • A. Nhân hóa
    • B. So sánh
    • C. Điệp ngữ
    • D. Cả 3 đáp án sai

    Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?

    • A. Mở bài
    • B. Thân bài
    • C. Kết bài
    • D. Cả 3 đáp án

    Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống

    Câu hỏi 9:

    Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?

    • A. Cố
    • B. Rồi
    • C. Xuôi
    • D. Giữa

    Câu hỏi 10:

    Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?

    • A. Từ trái nghĩa
    • B. Từ đồng nghĩa
    • C. Từ đồng âm
    • D. Cả 3 đáp án trên

    Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

      Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”

      Câu hỏi 4:

      Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

      “Tre già …..e bóng măng non

      Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

      Câu hỏi 5:

      Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”

      Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

      “Nói chín thì nên làm mười

      Nói mười làm chín kẻ cười người ……..

      Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Chim trời ai dễ đếm lông

      Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.

      Câu hỏi 8:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..

      Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:

      “Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ

      Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”

      Câu hỏi 10:

      Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..

      2
      31 tháng 12 2019

      1.A

      2. B

      3.B

      4. C

      5. A

      6. A

      7. C

      8. D

      9. B

      10. C

      31 tháng 12 2019

      Bài 3:

      1. tấc vàng

      2. nghĩa chuyển

      3. từ hai vế câu

      4. che bóng

      5. yếu

      6. chê

      7. công

      8. nghĩa

      9. dưa

      10. ô

      GN
      GV Ngữ Văn
      Giáo viên
      28 tháng 2 2018

      1. 

      a. vừa - đã

      b. chưa - đã

      c. vừa - vừa

      d. đến đâu - đến đó

      2. 

      a. vừa - đã

      b. càng - càng

      c. đâu - theo / thì - theo

      d. to - to theo / thì - theo

      3.

      a. Trời chưa sáng rõ mà bác nông dân đã vác cuốc ra đồng.

      b. Trời càng mưa to thì đồng ruộng càng ngập úng.

      Câu hỏi 1:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Én bay thấp, mưa ngập bờ ao Én bay cao, mưa ... lại tạnh."Câu hỏi 2:Giải câu đố: Tôi thường đi cặp với chuyên Để nêu đức tính chăm siêng, học hànhKhông huyền, nảy mực, công bình Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng. Từ không có dấu huyền là từ gì ? Trả lời: từ ...Câu hỏi 3:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Dân ta có một ... nồng...
      Đọc tiếp

      Câu hỏi 1:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : 
      "Én bay thấp, mưa ngập bờ ao 
      Én bay cao, mưa ... lại tạnh."

      Câu hỏi 2:

      Giải câu đố: 
      Tôi thường đi cặp với chuyên 
      Để nêu đức tính chăm siêng, học hành
      Không huyền, nảy mực, công bình 
      Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng. 
      Từ không có dấu huyền là từ gì ? 
      Trả lời: từ ...

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Dân ta có một ... nồng nàn yêu nước."

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống : "Trần Quốc Toản là một cậu bé trí dũng ... toàn."

      Câu hỏi 5:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Quan ... từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau."

      Câu hỏi 6:

      Điền vào chỗ trống "r", "d" hay "gi" trong câu sau : "Một hành khách thấy vậy, không ...ấu nổi tức giận."

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống : 
      "Nhà Bè nước chảy chia ..., 
      Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về."

      Câu hỏi 8:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : Các từ "nhanh nhẹn, đo đỏ, lung linh" đều là các từ ...

      Câu hỏi 9:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đại từ ... hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,...."

      Câu hỏi 10:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ... chở của bạn bè."

       

      2
      14 tháng 12 2018

       câu 1: rào

      câu 2 : cân

      câu 3: lòng

      câu 4: song

      câu 5: hệ

      câu 6: giấu

      câu 7: hai

      câu 8: từ láy

      câu 9: xưng

      câu 10: che

      HỌC TỐT NHA BÉ

      14 tháng 12 2018

      google

      Bài văn miêu tả đồ vật thường có mấy phần ?3456Câu hỏi 2:"Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?an toànhòa bìnhan ninhhạnh phúcCâu hỏi 3:Chọn cặp quan hệ từ phù hợp điền vào chỗ trống: ".... trời mưa to ... con đường này sẽ bị ngập hết."Vì-nênTuy-nhưngNếu-thìMặc dù-nhưngCâu hỏi 4:Từ ngữ nào không dùng để miêu tả khuôn mặt của người ?trái xoanphúc...
      Đọc tiếp

      Bài văn miêu tả đồ vật thường có mấy phần ?

      3

      4

      5

      6

      Câu hỏi 2:

      "Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?

      an toàn

      hòa bình

      an ninh

      hạnh phúc

      Câu hỏi 3:

      Chọn cặp quan hệ từ phù hợp điền vào chỗ trống: ".... trời mưa to ... con đường này sẽ bị ngập hết."

      Vì-nên

      Tuy-nhưng

      Nếu-thì

      Mặc dù-nhưng

      Câu hỏi 4:

      Từ ngữ nào không dùng để miêu tả khuôn mặt của người ?

      trái xoan

      phúc hậu

      bầu bĩnh

      nhanh nhẹn

      Câu hỏi 5:

      Chọn cặp quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu ghép sau : “...... Hồng mang nhiều hành lí ...... bạn ấy không thể đi nhanh được.”

      Tuy - nhưng

      Vì - nên

      Không những - mà còn

      Dù - nhưng

      Câu hỏi 6:

      Từ nào đồng nghĩa với từ "dũng cảm" ?

      chăm chỉ

      gan dạ

      thành thật

      cố gắn

      Câu hỏi 7:

      Trong câu "Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.", các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào ?

      cố

      rồi

      giữ

      xuôi

      Câu hỏi 8:

      Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ?

      hiểm trở

      hiểm chở

      trong suốt

      trong trẻo

      Câu hỏi 9:

      Loại văn bản có đặc điểm viết theo mẫu để trình bày, đề đạt nguyện vọng được gọi là gì ?

      kể chuyện

      đơn

      miêu tả

      thư

      Câu hỏi 10:

      Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả ?

      tuyên truyền

      chật tự

      tuần cha

      bắt chộm

      2
      17 tháng 1 2019

      Câu 1 : A. 3

      Câu 2 : C. an ninh

      Câu 3 : C .  Nếu ...thì

      Câu 4 : D. nhanh nhẹn

      Câu 5 : B. Vì...nên

      Câu 6 : B. gan dạ

      Câu 7 : B. rồi

      Câu 8 : A. hiểm trở

      Câu 9 :B. đơn

      Câu 10 : A. tuyên truyền

      19 tháng 1 2019

      Cảm ơn nha! Mình thi Trạng nguyên cấp trường được 300 điểm đấy

      Các thên tài ơi. help meeeCâu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài...
      Đọc tiếp
      Các thên tài ơi. help meeeCâu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang Huy B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố HữuCâu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phảnC. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quảCâu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?A.Trút B. Đổ C. Thả D. Rót Câu 7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?A. Quan hệ từ B. Động từ C. Tính từ D. Danh từCâu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?A. bằng B. dân C. cộng D. laiCâu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.A. hữu nghị B. hữu hiệu C. hữu dụng D. hữu ích.
      3
      2 tháng 3 2022

      Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?

      A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.

      B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.

      C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

      D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.

      Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?

      A. Quang Huy 

      B. Định Hải

      C. Thanh Thảo 

      D. Tố Hữu

      Câu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?

      A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.

      B. Nối bằng cặp quan hệ từ.

      C. Nối bằng cặp từ hô ứng.

      D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.

      Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?

      A. Nguyên nhân và kết quả 

      B. Tương phản

      C. Tăng tiến 

      D. Giả thiết và kết quả

      Câu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?

      A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".

      B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".

      C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở.

      "D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.

      Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?

      A.Trút 

      B. Đổ 

      C. Thả 

      D. Rót Câu

      7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?

      A. Quan hệ từ 

      B. Động từ 

      C. Tính từ 

      D. Danh từ

      Câu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?

      A. bằng 

      B. dân 

      C. cộng 

      D. lai

      Câu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.

      A. hữu nghị 

      B. hữu hiệu 

      C. hữu dụng 

      D. hữu ích.

      /HT\

      4 tháng 3 2022

      câu này khó púa

      Bài 1.Tìm đại từ xưng hô chỉ người nghe điền vào chỗ trống thích hợp:a. ……………………cho mình mượn quyển truyện một lúc được không?b……………………...đã làm xong phiếu cuối tuần chưa?c. Chiều chủ nhật, ………………đến dự sinh nhật của mình nhé?d. Sáng mai, …………………….nhớ tập trung đúng giờ.Bài 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:a. Hùng...
      Đọc tiếp

      Bài 1.Tìm đại từ xưng hô chỉ người nghe điền vào chỗ trống thích hợp:
      a. ……………………cho mình mượn quyển truyện một lúc được không?
      b……………………...đã làm xong phiếu cuối tuần chưa?
      c. Chiều chủ nhật, ………………đến dự sinh nhật của mình nhé?
      d. Sáng mai, …………………….nhớ tập trung đúng giờ.
      Bài 2. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau:
      a. Hùng cố gắng học tập chăm chỉ……………..đạt học sinh giỏi.
      b. Trời mưa to……………..cả lớp vẫn đi học đúng giờ.
      c. Lan không những hát hay………………….. múa dẻo.
      d. Trời tạnh mưa, nắng hửng lên……………….gió thổi mát lạnh.
      Bài 3.Tìm cặp quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong những câu sau:
      a)…………..Lan học hành chăm chỉ…………bạn ấy đạt kết quả cao trong học tập.
      b)…………..hoàn cảnh gia đình khó khăn…………...bạn Hùng vẫn cố gắng để học tốt.
      c) Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước………..tìm hướng khóm tre.
      e) Con gà……………ông Bảy Hóa hay bới bậy.
      Bài 4: Đặt 1 câu có:
      a. 1 quan hệ từ:
      ……………………………………………………………………………………………
      b. 1 cặp quan hệ từ:
      …………………………………………………………………………………………….

      0
      Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang...
      Đọc tiếp
      Câu 1: Câu nào dưới đây là câu ghép?A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt.C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn.Câu 2: Tác giả của bài thơ "Cửa sông" là?A. Quang Huy B. Định Hải C. Thanh Thảo D. Tố HữuCâu 3:  Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào?A. Nối trực tiếp bằng dấu câu.B. Nối bằng cặp quan hệ từ.C. Nối bằng cặp từ hô ứng.D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng.Câu 4: Cặp quan hệ từ nối các vế câu ghép: "Không những hoa hồng nhung đẹp mà nó còn rất thơm." thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu ghép?A. Nguyên nhân và kết quả B. Tương phảnC. Tăng tiến D. Giả thiết và kết quảCâu 5: Từ nào dưới đây là quan hệ từ?A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay".C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở."D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới.Câu 6: Câu thơ: “Bầy chim đi ăn về/ ………vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc” (Đồng Xuân Lan). Từ nào dưới đây được tác giả sử dụng ở chỗ trống trong câu thơ?A.Trút B. Đổ C. Thả D. Rót Câu 7: Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?A. Quan hệ từ B. Động từ C. Tính từ D. Danh từCâu 8: Tiếng nào dưới đây không ghép được với tiếng “công” để tạo thành từ có nghĩa?A. bằng B. dân C. cộng D. laiCâu 9: Loại một từ có tiếng “hữu” không giống nghĩa với tiếng “hữu” ở các từ khác trong nhóm: “hữu nghị, hữu hiệu, hữu dụng, hữu ích”.A. hữu nghị B. hữu hiệu C. hữu dụng D. hữu ích.
      4
      2 tháng 3 2022

      @@@@

      Anh viết dài thế

      chi bằng suy nghĩ

      HT

      4 tháng 3 2022

      nguuuuuuuuuu

      Câu hỏi 1:Những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung trong cộng đồng và theo quy định của pháp luật gọi là gì ?quyền lợitrách nhiệmphẩm chấtnghĩa vụCâu hỏi 2:Những từ : "lao xao, thưa thớt, chi chít" thuộc từ loại nào ?Danh từĐộng từTính từĐại từCâu hỏi 3:Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ "Gió khô ô ... Gió đẩy...
      Đọc tiếp

      Câu hỏi 1:
      Những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung trong cộng đồng và theo quy định của pháp luật gọi là gì ?

      quyền lợi
      trách nhiệm
      phẩm chất
      nghĩa vụ
      Câu hỏi 2:
      Những từ : "lao xao, thưa thớt, chi chít" thuộc từ loại nào ?

      Danh từ
      Động từ
      Tính từ
      Đại từ
      Câu hỏi 3:
      Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ 
      "Gió khô ô ... 
      Gió đẩy cánh buồm đi 
      Gió chẳng bao giờ mệt!"

      Đồng ruộng
      Cửa sổ
      Cửa ngỏ
      Muối trắng
      Câu hỏi 4:
      Những câu thơ sau do tác giả nào viết ? 
      " Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội 
      Những phố dài xao xác hơi may 
      Người ra đi đầu không ngoảnh lại 
      Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy."

      Nguyễn Thi
      Nguyễn Đình Thi
      Đoàn Thị Lam Luyến
      Lâm Thị Mỹ Dạ
      Câu hỏi 5:
      Tiếng nào có thể ghép với tiếng "địa" để tạo thành từ có nghĩa ?

      thần
      chỗ
      ca
      thổ
      Câu hỏi 6:
      Câu : "Mặt trời dâng chậm chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại." có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?

      nhân hóa, so sánh
      so sánh
      ẩn dụ
      đảo ngữ
      Câu hỏi 7:
      Từ "đêm" trong câu : "Đêm, Mơ trằn trọc không ngủ." giữ chức vụ gì ?

      chủ ngữ
      vị ngữ
      trạng ngữ
      là tính từ
      Câu hỏi 8:
      Trong câu thơ : 
      “Sao đang vui vẻ ra buồn bã 
      Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.” có những từ trái nghĩa nào ?

      Vui – buồn
      Mới – đã
      Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng
      Đang vui – đã lạ lùng
      Câu hỏi 9:
      Câu : "Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương." có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?

      nhân hóa
      so sánh
      ẩn dụ
      nhân hóa, so sánh
      Câu hỏi 10:
      Thành ngữ nào dưới đây chỉ sự ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn ?

      Trẻ người non dạ.
      Tre già măng mọc.
      Tre non dễ uốn.
      Yêu trẻ, trẻ đến nhà.

      1
      6 tháng 2 2018

      trách nhiệm

      Tính từ

      Muối trắng

      Nguyễn Đình Thi

      thổ

      so sánh

      trạng ngữ


      Vui vẻ - buồn bã và quen – lạ lùng

      so sánh

      Trẻ người non dạ.

      11 tháng 6 2021

      Bạn tham khảo nhé !

      Đoạn thơ đã làm nổi bật hình ảnh ngôi nhà thật sinh động. Bằng các biện pháp nhâ hóa, so snahs được sử dụng 1 cách đặc sắc, ngôi nhà hiện lên như 1 sinh thể, có cảm xúc, hành động của con người. Ngôi nhà tực như một sinh linh khổng lồ, đang “ tựa” mình vào nền trời sẫm biếc. Con người thân thiện, cảnh vật cũng thân thiện, chan hoà với nhau qua cách nhân hóa tài tình. Góc nhìn em đang đứng ngắm khiến ngôi nhà hiện lên càng thêm nổi bật. Ngôi nhà đứng đó nghỉ ngơi sau một ngày vất vả, “ thở” ra mùi vôi vữa nồng hăng. Mùi vôi vữa ấy chính là nhữn nétđặc trưng của 1 ngôi nhà đang được hoàn thiện.  Những từ ngữ “ tựa”, “ thở” khiến cho ngôi nhà cũng như biết cọ quậy, giống như một anh chàng khổng lồ đáng yêu trên mặt đất. Đặc biệt cách so sánh "Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong/ Là bức tranh còn nguyên màu vôi gạch" gợi nên sự nên thơ, trữ tình của ngôi nhà. Cách miêu tả chân thực mà lại rất đỗi sinh động. Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà dang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta. 

      biết là cảm thụ văn học phải tự viết, nhưng bạn í muốn xin ý kiến của các bạn để tham khảo rồi viết bài khác hay hơn thì có sao hả Trần  Ngọc Minh

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0