Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 11: tóm tắt:
m= 0,27 kg.
V= 0,1 dm3= 0,0001 m3.
a) P=?
b) D=?
Giải:
a) Trọng lượng của quả nặng là:
P=10m=10.0,27=2,7 (N)
b) Khối lượng của chất làm quả nặng là:
D=\(\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,27}{0,0001}\)=2700(kg/m3)
Vậy..................................
Câu 12: Tóm tắt:
V1= 500 cm3.
V2=540 cm3.
P= 5N
a) V=?
b) D=?
Giải:
a) Thể tích của quả cầu là:
V=V2-V1= 540-500=40 (cm3)
Đổi: 40 cm3= 0,00004 m3.
b) Vì P=10m \(\Rightarrow m=\dfrac{P}{10}\)
Khối lượng của quả cầu là:
m=\(\dfrac{P}{10}\)=\(\dfrac{5}{10}=0,5\)(kg)
Khối lượng riêng của chất làm quả cầu là:
D=\(\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,5}{0,00004}\)=12500(kg/m3)
Vậy................................
Câu 2 : Biến dạng đàn hồi của lò xo là lò xo sau khi biến dạng, có thể trở lại hình dạng ban đầu
- Áp dụng:
Tóm tắt:
l0 = 10cm
m = 100g
l = 16cm
▲l = ? cm
Khi quả nặng đứng yên đã có những lực nào tác dụng lên?
Phương , chiều, độ lớn các lực?
Giải
Độ biến dạng của lò xo là
▲l = l - l0 = 16 - 10 = 6 (cm)
- Khi quả nặng đứng yên những lực tác dụng lên quả nặng là lực hút của Trái Đất và lực đàn hồi của lò xo.
- Hai lực đó có cùng phương nhưng ngược chiều, mạnh như nhau và cùng tác dụng vào một vật
1. Khi ánh sáng chiếu vào bảng đen vì sao bảng đen ko sáng lên mà vẫn có màu đen. Hãy giải thích
Ta thấy bảng có màu đen sở dĩ có ánh sáng chiếu vào bảng đen nên ta có thể nhìn thấy bảng màu đen
2. Hãy giải thích về mặt vật lý : vì sao những người bị hiếm thị( mù ) ko thể nhìn thấy mọi vật xung quanh
Mắt nhìn thấy vật do có ánh sáng truyền vào mắt, mà ta nhìn thấy được do có mắt. Vậy những người bị mù mắt không sử dụng được, nên ánh sáng không truyền vào mắt họ để giúp họ thấy mọi vật xung quanh được
3. Vì sao ta ko nhìn thấy đc những vật ở sau lưng nếu ta ko quay mặt lại. Hãy giải thích
Mắt ta nhìn thấy vật do ánh sáng truyền theo đường thẳng vào mắt ta, mắt ta đặt ở trước. Ánh sáng không thể bẻ cong đến mắt ta để nhìn thấy vật sau lưng được
4. Vào ban đêm trời tối nếu ta bật điện thì lập tức ta có thể nhìn thấy các vật ở gần đó ngay. Vậy có phải ánh sáng đã truyền đi 1 cách tức thời ko. hãy tìm hiểu và giải thích
Ánh sáng truyền đi với một vận tốc nhất định nhưng rất lớn. Vận tốc của ánh sáng là 300 000 km/s. với vận tốc rất lớn này, trong một không gian hẹp (tức đường đi của ánh sáng là ngắn) thì thời gian truyền ánh sáng là vô cùng nhỏ, chính vì vậy mà ta có cảm giác ánh sáng truyền đi tức thời
5. Tại sao trong 1 lớp học người ta lắp đèn ở nhiều vị trí khác nhau mà ko dùng 1 bóng đèn lớn (cho độ sáng của 1 bóng đèn lớn bằng độ sáng của nhiều bóng đèn nhỏ hợp lại). Hãy giải thích
Việc lắp đặt bóng đèn thắp sáng trong các lớp học phải thoả mãn các yêu cầu: Phải đủ độ sáng cần thiết, học sinh ngồi ở dưới không bị chói khi nhìn lên bảng đen, tránh các bóng tối và bóng nửa tối trên trang giấy mà tay học sinh khi viết có thể tạo ra. Trong ba yêu cầu trên, nếu dùng một bóng đèn lớn chỉ có thể thoả mãn yêu cầu thứ nhất mà không thoả mãn được hai yêu cầu còn lại, do vậy phải dùng nhiều bóng đèn lắp ở những vị trí thích hợp để thoả mãn được cả ba yêu cầu trên.
Câu 1 :
* Trọng lực :
+ Phương :thẳng đứng
+ Chiều : Hướng về phía trái đất
Câu3 : Chiếc cặp sách đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực nào?
+ Lực hút Trái đất
+ Lực nâng của bàn
- Chỉ rõ phương, chiều và so sánh cường độ của 2 lực đó
+ Lực hút trái đất :
* Phương: thẳng đứng
* Chiều :hướng về phía trái đất
+ Lực nâng :
* Phương : thẳng đứng
* Chiều : hướng từ dưới lên
4. Tại sao ô tô qua đèo thường là đường ngoằn nghoèo rất dài
Trả lời:
Hãy tưởng tượng đèo là một mặt phẳng nghiêng, như vậy: Nếu mặt phẳng nghiêng càng dốc đứng thì lực để kéo vật lên mặt phẳng nghiêng càng tăng (và ngược lại).
Vì thế: Đường ô tô qua đèo càng ngoằn nghèo, càng dài thì độ dốc càng ít, lực kéo vật càng nhỏ nên ô tô dễ dàng đi lên đèo, hạn chế tình trạng tụt dốc.
Câu 1: B. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
Câu 2: D. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau.
Câu 3: A. Ngâm cốc dưới vào nước nóng, cốc trên vào nước lạnh.
Câu 4: D. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
Câu 5:
A. Các chất khi co dãn (1) vì nhiệt mà bị ngăn cản sẽ gây ra (2) một lực rất lớn.
B. Trong nhiệt giai Xen-xi út nhiệt độ của nước đá đang tan là (3) 0oC và của hơi nước đang sôi là (4) 100oC.
Câu 6:
A. Nhiệt kế rượu dùng để đo - b. Nhiệt dộ khí quyển.
B. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo - d. Nhiệt độ các vật trong phòng thí nghiệm.
II / Tự luận
Câu 1:
Khi nung nóng một lượng chất rắn thì khối lượng riêng của nó giảm, vì: Khi nung nóng một lượng chất rắn, thể tích của vật tăng, nhưng khối lượng của vật không thay đổi nên khối lượng riêng giảm.
Câu 2:
Khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng trước sẽ nóng lên và nở ra, trong khi đó, lớp thủy tinh ở bên ngoài chưa kịp nóng lên và nở ra, do đó lớp thủy tinh bên ngoài chịu tác dụng của một lực đẩy từ bên trong ra, nên cốc bị vỡ.
Còn khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng thì cả hai lớp thủy tinh đều đồng thời nóng lên và dãn nở.
Câu 3:
Giải:
Ở 1oC thì 40m dây đồng tăng:
50. 0, 015 = 0,6 ( mm)
Ở 50oC thì 40m dây đồng tăng:
50. 0,6 = 40 (mm)
Đổi: 40mm = 0.04m
Dây điện bằng đồng dài 40m ở nhiệt độ 50oC dài:
40 + 0,04 = 40,04 (m)
Đáp số 40,04 ( m )
Câu 6: Khi ta rót nc nóng vào cốc thủy tinh dày, do nhận dc nhiệt quá đột ngột khi ấy chỉ thủy tinh bên trong cốc đã nhận dc nhiệt nên nó bị nở ra,nhưng vì cốc thủy tinh dầy nên mặt ngoài của cốc một lúc sau mới nhận dc nhiệt. Khi ấy cốc sẽ dần dần bị nứt rồi sau đó vỡ. Còn riêng vs cái cốc mỏng, vì nó mỏng nên nhiệt độ ở mặt ngoài của cốc sẽ nhận được nhiệt nhanh hơn so vs cái cốc dầy. Như vậy cái cốc dày sẽ dễ vỡ hơn cái cốc mỏng khi cả 2 cốc đều bị rót nc.
Để tránh trường hợp trên, ta phải nhúng cả chiếc cốc vào trong nc nóng trc khi ta muốn rót nc vào cốc.
c7:Vào mùa hè khi ánh nắng chiếu và tháp ép-phen làm cho tháp nóng và dãn nở,vào mùa đông tháp không giản nở và thấp nên vào mùa hè tháp cao hơn mùa đông
1 A 2 A 3 B
4 sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong lòng chất lỏng và ngay trên mặt thoáng của chất lỏng, ở 1 nhiệt độ nhất định
giống nhau: giữa sự sôi và bay hơi đề chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí
khác nhau: sự bay hơi chỉ xảy ra trên bề mặt chất lỏng và ở bất kì nhiệt độ nào còn sự sôi là sự bay hơi xảy ra ở trong òng chất lỏng và ở nhiệt độ xác định
5 và 6 mik ko biết nhé
Câu 1 :
a) Ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
b) Ứng dụng
* Chất rắn : Ở đầu cán chuôi , dao , liềm bằng gỗ , thường có 1 đai bằng sắt , gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Khi lắp khâu , người thợ rèn phải nung nóng khâu r` ms tra vào cán
* Chất lỏng : Khi đun nc , k nên đổ nc thật đầy ấm
* Chất khí : Khi quả bóng bàn bj bẹp , cần nhúng vào nc nóng để quả bóng phồng trở lại
C1: Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ băng phiến đang nóng chảy ?
A. N kế thủy ngân B. N kế y tế
C. N kế rượu D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được
C2: Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên B. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng D. Chất rắn co lại khi lạnh đi
C3: Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng ?
A. Không khí, thủy ngân, đồng B. Thủy ngân, đồng, không khí
C. Đồng, thủy ngân, không khí D. Không khí, đồng, thủy ngân
C4: Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
A. Săm, lốp dãn nở không đều B. Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm nổ lốp
C. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm nổ lốp D. Cả 3 nguyên nhân trên
C5: Hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy dưới đây:
A. Để một cục nước đá ngoài nắng B. Đúc 1 bức tượng đồng
C. Đốt 1 ngọn nến D. Đốt 1 ngọn đèn dầu
C6: Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. Dễ cho việc chăm sóc cây B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây
C. Giảm bớt sự bay hơi làm cho cây đỡ bị mất nước hơn D. Đỡ tốn diện tich đất trồng
C7: Phát biểu nào sau đây đúng về sự bay hơi và sự ngưng tụ
A. Bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi B. Ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
C. Tốc độ bay hơi của 1 chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió. diện tích mặt thoáng vủa 1 chất lỏng D. Các phát biểu A,B,C đều đúng
C8: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. Bê tông và lõi thép không nở vì nhiệt B. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn lõi thép nên không bị thép
C. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt như nhau làm nứt
D. Sự thay đổi nhiệt độ thường không đủ lớn để bê tông lõi
thép nở ra
Viết câu hỏi khó đọc quá
đmm là gì vậy