K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Dương has got short black hair. He’s wearing a red T-shirt with jeans.

(Dương có bộ tóc ngắn màu đen. Cậu ấy đang mặc một cái áo thun màu đỏ và quần jeans.)

James has got brown curly hair. He’s wearing a white shirt with black trousers.

(James có bộ tóc xoăn nâu. Cậu ấy đang mặc một chiếc áo sơ mi trắng với quần tây đen.)

Mai has got long blond hair. She’s wearing a colorful dress.

(Mai có một bộ tóc dài màu vàng. Cô ấy đang mặc một cái đầm sặc sỡ.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

I usually watch TV and read book in my free time.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- Synthetic fiber is lighter than cotton, and wool is the heaviest material.

(Sợi tổng hợp nhẹ hơn bông, và len là chất liệu nặng nhất.)

- Silk is cooler than cotton, and wool is the warmest material.

(Lụa mát hơn cotton và len là chất liệu ấm nhất.)

- Synthetic fiber is rougher than cotton, and silk is the smoothest material.

(Sợi tổng hợp thô hơn bông và lụa là chất liệu mịn nhất.)

11 tháng 2 2023

Of all seasons, summer is my favorite because I can relax by going on a vacation. Like many people, I enjoy going on vacation during summer. This year, I went to Da Lat city with my family. It took us about 6 hours to go there by train. We visited many well-known tourist attractions in Da Lat, such as the Valley of Love, Truc Lam Zen Monastery, and some waterfalls. Additionally, we went to the local market to try many tasty dishes and buy some souvenirs. After 4 days, we went to our hometown. To sum up, the trip to Da Lat city was very memorable. Hopefully, I can go back there again in the future. Finally, I think this vacation is necessary because it helps us relax and rest after a hard-working year.

Name of sports: Table tennis.

A: Two or 4 people play this with a small ball.

B: It is table - tennis?

A: Yes.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu)1. Do you agree or disagree with each statement? Why? Write notes in your notebook.(Bạn đồng ý hay không đồng ý với mỗi câu sau? Tại sao? Viết chúng vào vở của bạn.)1. Bowler hats are popular in my country.(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)2. People with stylish clothes are always rich.(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)3. School uniforms are a good idea.(Đồng phục học sinh là một ý...
Đọc tiếp

GOAL CHECK 

(Kiểm tra mục tiêu)

1. Do you agree or disagree with each statement? Why? Write notes in your notebook.

(Bạn đồng ý hay không đồng ý với mỗi câu sau? Tại sao? Viết chúng vào vở của bạn.)

1. Bowler hats are popular in my country.

(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)

2. People with stylish clothes are always rich.

(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)

3. School uniforms are a good idea.

(Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.)

4. Stylish shoes are better than comfortable ones.

(Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.)

5. Men should always wear suits to work.

(Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.)

6. Women spend more money on clothes than men.

(Phụ nữ chi nhiều tiền cho quần áo hơn nam giới.)

7. Fashion in the 20th century was better than it is now.

(Thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.)

8. Most people like shopping for clothes.

(Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.)

2. In groups, discuss the statements. Give your opinions with reasons for your answers.

(Hoạt động theo nhóm, thảo luận về các câu trên. Đưa ra ý kiến của bạn và lý do cho câu trả lời của bạn.)

 

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1.

1. Bowler hats are popular in my country. 

(Mũ quả dưa rất phổ biến ở đất nước tôi.)

- I don’t think bowler hats are popular in my country. Because the traditional hats in Viet Nam are conical hats.

(Tôi không nghĩ rằng mũ quả dưa phổ biến ở đất nước của tôi. Vì nón truyền thống ở Việt Nam là nón lá.)

2. People with stylish clothes are always rich. 

(Những người ăn mặc sành điệu luôn giàu có.)

- In my opinion, people with stylish clothes aren’t always rich. People will wear what they want.

(Theo tôi, những người ăn mặc sành điệu không phải lúc nào cũng giàu có. Mọi người sẽ mặc những gì họ muốn.)

3. School uniforms are a good idea. 

(Đồng phục học sinh là một ý kiến hay.)

- I agree that school uniforms are a good idea. It makes students feel equal in the educational environment.

(Tôi đồng ý rằng đồng phục học sinh là một ý kiến hay. Nó làm cho học sinh cảm thấy bình đẳng trong môi trường giáo dục.)

4. Stylish shoes are better than comfortable ones. 

(Những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái.)

- I disagree that stylish shoes are better than comfortable ones. Stylish shoes often make people uncomfortable because they are made from materials which aren’t always the best.

(Tôi không đồng ý rằng những đôi giày thời trang tốt hơn những đôi giày thoải mái. Những đôi giày kiểu cách thường khiến mọi người khó chịu vì chúng được làm từ chất liệu không phải lúc nào cũng là tốt nhất.)

5. Men should always wear suits to work. 

(Đàn ông nên luôn mặc vest khi đi làm.)

- In my opinion, men don’t need to wear suits to work all the time. They should wear clothes which are both polite and comfortable. If they feel uncomfortable, they can’t concentrate on their work.

(Theo tôi, đàn ông không nhất thiết lúc nào cũng phải mặc vest đi làm. Họ nên mặc quần áo lịch sự và thoải mái. Nếu họ cảm thấy không thoải mái, họ không thể tập trung vào công việc của họ.)

6. Women spend more money on clothes than men. 

(Phụ nữ chi nhiều tiền cho quần áo hơn nam giới.)

- I agree with this idea. Women like to wear fashionable and trending clothes, so they will spend more money to buy the latest style of clothing.

(Tôi đồng ý với ý kiến này. Phụ nữ thích mặc những bộ quần áo thời trang và hợp xu hướng, vì vậy họ sẽ chi nhiều tiền hơn để mua những bộ quần áo theo phong cách mới nhất.)

7. Fashion in the 20th century was better than it is now. 

(Thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ.)

- I don’t think so. Each person will like different styles of clothing, so we can’t say fashion in the 20 century was better than it is now. In my view, it wasn’t better because the clothes in the 20th century were not as comfortable as those in the 21st century.

(Tôi không nghĩ vậy. Mỗi người sẽ thích những kiểu quần áo khác nhau, vì vậy chúng ta không thể nói thời trang ở thế kỷ 20 tốt hơn bây giờ. Theo quan điểm của tôi, nó không tốt hơn vì quần áo ở thế kỷ 20 không thoải mái như ở thế kỷ 21.)

8. Most people like shopping for clothes. 

(Hầu hết mọi người đều thích mua sắm quần áo.)

- I disagree with this idea. Many people don’t like shopping for clothes. They think shopping for clothes is time-consuming.

(Tôi không đồng ý với ý kiến này. Nhiều người không thích mua sắm quần áo. Họ cho rằng mua sắm quần áo tốn nhiều thời gian.)

2.

A: Do you think bowler hats are popular in our country?

B: No, I don’t think so. Because the traditional hats in Viet Nam are conical hats. They are more popular than bowler hats.

Tạm dịch:

A: Bạn có nghĩ rằng mũ quả dưa phổ biến ở nước ta không?

B: Không, tôi không nghĩ vậy. Vì nón truyền thống ở Việt Nam là nón lá. Chúng phổ biến hơn mũ quả dưa.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

A: What's your phone number? 

(Số điện thoại của bạn là gì?)

B: My phone number is 036 035 798. 

(Số điện thoại của tớ là 036 035 798.)

A: What's your email address? 

(Địa chỉ email của bạn là gì?)

B: My email address is hoangle09@gmail.com. 

(Địa chỉ email của tớ là hoangle09@gmail.com.)

A: What's your mailing address? 

(Địa chỉ gửi thư của bạn là gì?)

B: My mailing address is 105 Star Building, Thanh Xuan District, Hanoi. 

(Địa chỉ gửi thư của tớ là 105 Toà nhà Star, quận Thanh Xuân, Hà Nội.)

A: What's your social media handle? 

(Tên người dùng mạng xã hội của bạn là gì?)

B: My social media handle is hoangle09. 

(Tên người dùng mạng xã hội của tớ là hoangle09.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

- My birthday is special to me. (Ngày sinh nhật là ngày đặc biệt đối với tôi.)

- I often have a small party. (Tôi thường tổ chức một bữa tiệc nhỏ.)

- I spend it with my family and friends. (Tôi dành ngày này ở bên gia đình và bạn bè của tôi.)

- I wear beautiful clothes. (Tôi mặc quần áo đẹp.)

- Yes, I do. I always have a lot of birthday presents. (Có. Tôi luôn có rất nhiều quà sinh nhật.)

A: What day is special to you?

B: My birthday is special to me.

A: What do you do on your birthday?

B: Well, I often have a small party.

A: Really?

B: Yes, it’s really nice.

A: Who do you spend it with?

B: I spend it with my family and friends.

A: Cool! Do you have presents?

B: Yes, I do. I always have a lot of birthday presents. How about you?

A: I usually go on vacation with my friends on my birthday.

B: Really? Is it wonderful?

A: Yes, it is. It is always the happiest day of the year.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The museum of flight, Seattle USA:

(Bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ:)

the largest independent, non-profit air and space museum in the world!

(bảo tàng hàng không và vũ trụ độc lập, phi lợi nhuận lớn nhất trên thế giới!)

over 175 aircraft and spacecraft, tens of thousands of artifacts, millions of rare photographs, dozens of exhibits and experiences and a world-class library.

(hơn 175 máy bay và tàu vũ trụ, hàng chục nghìn hiện vật, hàng triệu bức ảnh quý hiếm, hàng chục cuộc triển lãm và trải nghiệm và một thư viện đẳng cấp thế giới.)

The terracotta warriors and horses museum in China:

(Bảo tàng chiến binh và ngựa đất nung ở Trung Quốc:)

one of the most significant archaeological finds in the world.

(một trong những phát hiện khảo cổ quan trọng nhất trên thế giới.)

a 16,300-square-meter excavation.

(một cuộc khai quật rộng 16.300 mét vuông.)

more than 7,000 life-size terracotta figures of warriors and horses arranged in battle formations.

(hơn 7.000 hình tượng chiến binh và ngựa bằng đất nung với kích thước như người thật được sắp xếp trong các đội hình chiến đấu.)

The natural history museum in London

(Bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London)

a center of scientific excellence in the discovery of taxonomy and biodiversity.

(một trung tâm khoa học xuất sắc trong việc khám phá phân loại học và đa dạng sinh học.)

promotes the discovery and enjoyment of the natural world through such exciting exhibits as the Life and Earth Galleries, wildlife garden and geological collections.

(thúc đẩy việc khám phá và tận hưởng thế giới tự nhiên thông qua các cuộc triển lãm thú vị như Phòng trưng bày Sự sống và Trái đất, vườn động vật hoang dã và các bộ sưu tập địa chất.)